Thì quá khứ tiếp diễn
1. Câu khẳng định
- Cấu trúc câu: S + was/were + V-ing
2. Câu phủ định
- Cấu trúc câu: S + was/were + not + V-ing
3. Câu nghi vấn
Câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?
Câu : Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Cách sử dụng
Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả:
- một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I was having dinner at 6 p.m. yesterday?
- một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen ngang làm gián đoạn nó. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang đó.
Ví dụ: When/ While we were watching TV, we felt the earthquake.
CHÚ Ý:
- Chúng ta có thể sử dụng when hoặc while trước thì quá khứ tiếp diễn.
- Chúng ta chỉ sử dụng when trước quá khứ đơn.